Đi máy bay cần mang những loại giấy tờ gì?

Đi máy bay cần mang những loại giấy tờ gì?

Việc chấp nhận giấy tờ du lịch đi lại của hành khách trên các đường bay nội địa tuân thủ theo qui định tại Phụ lục XIV của Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Bộ GTVT đối với các loại giấy tờ về nhân thân của hành khách sử dụng để làm thủ tục đi tàu bay trên các chuyến bay nội địa.

  1. Hành khách đi trên chuyến bay Nội địa
  • Hành khách quốc tịch Việt Nam từ 14 tuổi trở lên:
    • Hộ chiếu hoặc giấy thông hành;
    • Thị thực rời, thẻ trường trú, thẻ tạm trú;
    • Giấy chứng minh nhân dân;
    • Thẻ Căn cước công dân;
    • Giấy chứng minh, chứng nhận của công an nhân dân, quân đội nhân dân;
    • Thẻ nhà báo;
    • Giấy phép lái xe ô tô, mô tô do Việt Nam cấp;
    • Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay loại có giá trị sử dụng dài hạn;
    • Giấy xác nhận nhân thân do công an phường, xã nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận (giấy xác nhận có các thông tin thể hiện nội dung như sau: cơ quan xác nhận, người xác nhận; ngày, tháng, năm xác nhận; họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, nơi thường trú của người được xác nhận; lý do xác nhận); Các giấy xác nhận, chứng nhận trên có dán ảnh, đóng dấu giáp lai và chỉ có giá trị trong vòng 30 ngày kể từ ngày xác nhận, chứng nhận.
    • Giấy chứng nhận của cơ quan thẩm quyền chứng nhận hành khách là người vừa chấp hành xong bản án.
  • Đối với hành khách mang quốc tịch nước ngoài:
    • Hộ chiếu nước ngoài, giấy thông hành, thị thực rời;
    • Thẻ thường trú, thẻ tạm trú;
    • Các loại chứng minh thư do cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế;
    • Giấy phép lái xe ô tô, mô tô (do Việt Nam cấp); Trường hợp sử dụng Giấy phép lái xe của nước ngoài,phải mang theo Giấy phép lái xe quốc tế (IDP) và giấy phép lái xe quốc gia được cấp của hành khách, tuân thủ quy định tại Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ Giao thông vận tải.
    • Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay loại có  giá trị sử dụng dài hạn;
    • Trong trường hợp hành khách mất hộ chiếu phải có công hàm của cơ quan ngoại giao, lãnh sự của quốc gia hành khách mang quốc tịch hoặc công văn của sở ngoại vụ (có xác nhận của cơ quan công an địa phương nơi mất) xác nhận nhân thân và việc mất hộ chiếu của hành khách, có dán ảnh, dấu giáp lai. Công hàm, công văn xác nhận có giá trị sử dụng 30 ngày kể từ ngày xác nhận.
  • Hành khách dưới 14 tuổi đi trên chuyến bay nội địa:
    • Hộ chiếu riêng hoặc kèm hộ chiếu của cha mẹ;
    • Giấy khai sinh;
    • Giấy chứng sinh (đối với trường hợp dưới 01 tháng tuổi chưa có giấy khai sinh);
    • Giấy xác nhận của tổ chức xã hội đối với trẻ em do tổ chức xã hội đang nuôi dưỡng (có giá trị sử dụng trong thời gian 06 tháng kể từ ngày xác nhận).
  • Điều kiện của giấy tờ hành khách sử dụng khi đi tàu bay:
    • Là bản chính và còn giá trị sử dụng;
    • Giấy khai sinh, giấy chứng sinh phải là bản chính hoặc bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật.
    • Không chấp nhận giấy tờ tại các mục nêu trên nếu giấy tờ không có ảnh hoặc không theo quy định của pháp luật. (Trừ giấy khai sinh, giấy chứng sinh, giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền chứng minh việc áp giải)
  1. Hành khách đi trên chuyến bay Quốc tế
  • Đối với Hành khách đi từ Việt Nam:
    • Hộ chiếu: Hành khách đi trên các chuyến bay quốc tế phải có hộ chiếu hoặc giấy thông hành hoặc giấy tờ khác có giá trị xuất, nhập cảnh theo quy định của pháp luật như thị thực rời, thẻ thường trú, thẻ tạm trú, thẻ căn cước công dân (nếu Việt Nam và quốc gia liên quan ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau)
    • Hạn hiệu lực của hộ chiếu phụ thuộc vào quy định của từng quốc gia nơi khách đến.  Thông thường, hộ chiếu của hành khách phải còn hiệu lực ít nhất là 06 tháng sau ngày nhập cảnh một quốc gia.
    • Trường hợp trẻ em không có hộ chiếu riêng thì họ tên, ngày tháng năm sinh và ảnh của trẻ em được ghi và dán vào hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, bao gồm: cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi hoặc người giám hộ).
  • Đối với Hành khách đi đến Việt Nam:
    • Hành khách là người nước ngoài sẽ cần chuẩn bị thị thực để có thể nhập cảnh vào Việt Nam, hoặc đối với một số quốc gia nằm trong danh sách Miễn thị thực, hành khách có thể tận hưởng chuyến đi đến Việt Nam trong vòng 14 ngày và chỉ cần xuất trình vé khứ hồi trong thời hạn nhập cảnh.
    • Miễn thị thực là việc một quốc gia cho phép công dân của một quốc gia khác nhập cảnh và lưu trú trong một khoảng thời gian nhất định mà không phải làm các thủ tục cũng như đóng các khoản lệ phí liên quan đến việc xuất nhập cảnh.
Contact Me on Zalo

Đăng ký nhận tư vấn